Sở hữu quốc tịch Mỹ là mơ ước của nhiều người. Do đó, để giúp Anh Chị ôn luyện lại kiến thức cho kỳ thi quốc tịch Mỹ, USIS Group xin cập nhật 128 câu hỏi kèm theo đáp án của bộ đề mới mà Sở Di trú và Nhập tịch Mỹ đã thông báo thay đổi hồi giữa tháng 11/2020.
Câu 1. What’s the type of authorities of america?
Hình thức của chính phủ Hoa Kỳ là gì?
Trả lời: Republic – Cộng Hòa
Câu 2. What is the supreme regulation of the land?
Luật cao nhất của quốc gia là gì?
Trả lời: (U.S.) Structure – Hiến pháp Hoa Kỳ
Câu 3. Identify one factor the U.S. Structure does.
Hãy kể một điều hiến pháp Hoa Kỳ thực thi.
Trả lời: Varieties the federal government – Thành lập chính phủ
Câu 4. The U.S. Structure begins with the phrases “We the Folks.” What does “We the Folks” imply?
Hiến pháp Hoa Kỳ bắt đầu bằng những từ “Chúng ta – người dân”. “Chúng ta – người dân” có nghĩa là gì?
Trả lời: Self-government – Chế độ tự trị
Câu 5. How are adjustments made to the U.S. Structure?
Những thay đổi trong hiến pháp Hoa Kỳ được thực hiện bằng cách nào?
Trả lời: Amendments – Tu chính án
Câu 6. What does the Invoice of Rights shield?
Luật dân quyền bảo vệ điều gì?
Trả lời: (The essential) rights of individuals dwelling in america. Những quyền cơ bản của những người sống ở Hoa Kỳ.
Câu 7. What number of amendments does the U.S. Structure have?
Hiến pháp Hoa Kỳ có bao nhiêu tu chính án?
Trả lời: Twenty-seven – Hai mươi bảy
Câu 8. Why is the Declaration of Independence vital?
Vì sao bản tuyên ngôn độc lập lại quan trọng?
Trả lời: It says America is free from British management. – Vì nó cho biết Hoa Kỳ được tự do khỏi sự kiểm soát của Anh Quốc.
Câu 9. What founding doc mentioned the American colonies have been free from Britain?
Văn kiện nào nói rằng các thuộc địa của Mỹ được tự do khỏi Anh Quốc?
Trả lời: Declaration of Independence – Tuyên ngôn độc lập
Câu 10. Identify two vital concepts from the Declaration of Independence and the U.S. Structure.
Kể ra hai ý quan trọng từ bản tuyên ngôn độc lập và hiến pháp Hoa Kỳ.
Trả lời:
Equality – Bình đẳng
Liberty – Tự do
Câu 11. The phrases “Life, Liberty, and the pursuit of Happiness” are in what founding doc?
Những từ “Cuộc sống, Tự do và Mưu cầu hạnh phúc” nằm trong văn kiện thành lập nào?
Trả lời: Declaration of Independence – Tuyên ngôn độc lập
Câu 12. What’s the financial system of america?
Hệ thống kinh tế của Hoa Kỳ là gì?
Capitalism – Kinh tế tư bản
Free market economic system – Nền kinh tế thị trường tự do
Câu 13. What’s the rule of regulation?
Thượng tôn pháp luật là gì?
Trả lời: Everybody should comply with the regulation. – Mọi người phải tuân theo luật pháp.
Câu 14. Many paperwork influenced the U.S. Structure. Identify one.
Nhiều tài liệu nào ảnh hưởng đến hiến pháp Hoa Kỳ? Hãy kể ra 1 tài liệu.
Trả lời: Declaration of Independence – Tuyên ngôn độc lập
Câu 15. There are three branches of presidency. Why?
Có 3 nhánh trong chính phủ. Tại sao?
Trả lời: Checks and balances – Kiểm soát lẫn nhau
Câu 16. Identify the three branches of presidency.
Kể tên 3 nhánh của chính phủ.
Trả lời: Legislative, govt, and judicial – Lập pháp (quốc hội), Hành pháp (tổng thống), Tư pháp (tối cao pháp viện)
Câu 17. The President of america is in cost of which department of presidency?
Tổng thống Hoa Kỳ phụ trách nhánh nào trong chính phủ?
Trả lời: Govt department – Nhánh hành pháp
Câu 18. What half of the federal authorities writes legal guidelines?
Bộ phận nào của chính phủ liên bang ban hành luật pháp?
Trả lời: (U.S.) Congress – Quốc hội Hoa Kỳ
Câu 19. What are the two components of the U.S. Congress?
Lưỡng viện của quốc hội Hoa Kỳ là gì?
Trả lời: Senate and Home (of Representatives) – Thượng và hạ nghị viện
Câu 20. Identify one energy of the U.S. Congress
Kể ra 1 quyền của quốc hội Hoa Kỳ.
Trả lời: Writes legal guidelines – Viết luật
Câu 21. What number of U.S. senators are there?
Có bao nhiêu thượng nghị sĩ liên bang?
Trả lời: 100 (100) – Một trăm
Câu 22. How lengthy is a time period for a U.S. senator?
Một nhiệm kỳ của thượng nghị sĩ là bao lâu?
Trả lời: Six (6) years – Sáu năm
Câu 23. Who’s one of your state’s U.S. senators now?
Hiện nay ai là một trong những thượng nghị sĩ tiểu bang của bạn.
Trả lời: xem đáp án tại https://www.senate.gov/senators/states.htm
Lưu ý:
District of Columbia residents and residents of U.S. territories ought to reply that D.C. (or the territory the place the applicant lives) has no U.S. senators.
Cư dân của Quận Columbia và cư dân của các lãnh thổ Hoa Kỳ nên trả lời rằng D.C. (hoặc lãnh thổ nơi người nộp đơn sinh sống) không có thượng nghị sĩ Hoa Kỳ.
Câu 24. What number of voting members are within the Home of Representatives?
Hạ nghị viện có bao nhiêu dân biểu?
Trả lời: 4 hundred thirty-five (435) – Bốn trăm ba mươi lăm
Câu 25. How lengthy is a time period for a member of the Home of Representatives?
Một nhiệm kỳ của thành viên hạ nghị viện (viện dân biểu) là bao lâu?
Trả lời: Two (2) years – Hai năm
Câu 26: Why do U.S. representatives serve shorter phrases than U.S. senators?
Tại sao nhiệm kỳ của dân biểu ngắn hơn nhiệm kỳ của thượng nghị sĩ?
Trả lời: To extra carefully comply with public opinion – Để theo sát ý kiến dư luận hơn
Câu 27. What number of senators does every state have?
Mỗi tiểu bang có bao nhiêu thượng nghị sĩ?
Trả lời: Two (2) – Hai
Câu 28. Why does every state have two senators?
Vì sao mỗi tiểu bang đều có 2 thượng nghị sĩ?
Trả lời: Equal illustration (for small states) – Để có sự đại diện bằng nhau (giữa các tiểu bang)
Câu 29. Identify your U.S. consultant.
Hãy kể tên vị dân biểu của bạn.
Trả lời: xem đáp án tại https://www.home.gov/representatives
Lưu ý:
Residents of territories with nonvoting Delegates or Resident Commissioners could present the identify of that Delegate or Commissioner. Additionally acceptable is any assertion that the territory has no (voting) representatives in Congress.
Cư dân ở các nơi có Đại Biểu “không có quyền biểu quyết” hoặc Đại Biểu Thường Trú có thể nói tên người đó. Cũng có thể trả lời là vùng đó không có đại diện có quyền biểu quyết tại Quốc Hội.
Câu 30. What’s the identify of the Speaker of the Home of Representatives now?
Tên của chủ tịch hạ nghị viện hiện nay là ai?
Trả lời: xem tên chủ tịch hạ nghị viện gov/citizenship/testupdates
Câu 31. Who does a U.S. senator symbolize?
Thượng nghị sĩ đại diện cho ai?
Trả lời: Residents of their state – Công dân trong tiểu bang của họ
Câu 32. Who elects U.S. senators?
Ai bầu chọn thượng nghị sĩ?
Trả lời: Residents from their state – Công dân trong tiểu bang của họ
Câu 33. Who does a member of the Home of Representatives symbolize?
Thành viên của hạ nghị viện đại diện cho ai?
Trả lời: Residents of their district – Công dân trong quận của họ
Câu 34. Who elects members of the Home of Representatives?
Ai bầu chọn các thành viên của hạ nghị viện?
Trả lời: Residents from their (congressional) district – Công dân trong quận của họ
Câu 35. Some states have extra representatives than different states. Why?
Một vài tiểu bang có nhiều dân biểu hơn tiểu bang khác. Tại sao?
Trả lời: (As a result of) some states have extra individuals – Bởi vì một vài tiểu bang có dân số nhiều hơn các tiểu bang khác
Câu 36. The President of america is elected for what number of years?
Tổng thống Hoa Kỳ được bầu chọn cho nhiệm kỳ bao nhiêu năm?
Trả lời: 4 (4) years – Bốn năm
Câu 37. The President of america can serve solely two phrases. Why?
Tổng thống Hoa Kỳ chỉ được làm 2 nhiệm kỳ. Tại sao?
Trả lời: To maintain the president from changing into too highly effective – Để tránh trường hợp tổng thống quá quyền lực (tu chính án thứ 22)
Câu 38. What’s the identify of the President of america now?
Tên của tổng thống Hoa Kỳ hiện nay là ai?
Trả lời: xem tên tổng thống Hoa Kỳ hiện nay tại gov/citizenship/testupdates
Câu 39. What’s the identify of the Vice President of america now?*
Tên của phó tổng thống Hoa Kỳ hiện nay là ai?
Trả lời: xem tên phó tổng thống Hoa Kỳ tại gov/citizenship/testupdates
Câu 40. If the president can now not serve, who turns into president?
Nếu tổng thống không còn làm việc được nữa, ai sẽ trở thành tổng thống?
Trả lời: The Vice President (of america) – Phó tổng thống Hoa Kỳ
Câu 41. Identify one energy of the president.
Kể tên 1 quyền của tổng thống
Trả lời: Vetoes payments – Phủ quyết các dự thảo luật
Câu 42. Who’s Commander in Chief of the U.S. navy?
Ai là tổng tư lệnh quân đội?
Trả lời: The President (of america) – Tổng thống Hoa Kỳ
Câu 43. Who indicators payments to turn out to be legal guidelines?
Ai ký dự thảo luật thành luật?
Trả lời: The President (of america) – Tổng thống Hoa Kỳ
Câu 44. Who vetoes payments?
Ai có quyền phủ quyết các dự luật?
Trả lời: The President (of america) – Tổng thống Hoa Kỳ
Câu 45. Who appoints federal judges?
Ai bổ nhiệm các thẩm phán liên bang?
Trả lời: The President (of america) – Tổng thống Hoa Kỳ
Câu 46. The govt department has many components. Identify one.
Cơ quan hành pháp có 3 bộ phận. Kể tên 1 bộ phận.
Trả lời: President (of america) – Tổng thống
Câu 47. What does the President’s Cupboard do?
Nội các của tổng thống làm gì?
Trả lời: Advises the President (of america) – Cố vấn cho tổng thống
Câu 48. What are two Cupboard-level positions?
Kể ra 2 chức vụ trong hàng nội các?
Trả lời:
Secretary of Protection – Bộ trưởng bộ quốc phòng
Vice President (of america) – Phó tổng thống
Câu 49. Why is the Electoral School vital?
Tại sao đại cử tri (cử tri đoàn) là quan trọng?
Trả lời: It decides who’s elected president. – Họ sẽ quyết định ai làm tổng thống.
Câu 50. What’s one half of the judicial department?
Một bộ phận của ngành tư pháp là gì?
Trả lời: Supreme Courtroom – Tối cao pháp viện (tòa án liên bang)
Câu 51. What does the judicial department do?
Ngành tư pháp làm gì?
Trả lời: Explains legal guidelines – Giải thích luật lệ
Câu 52. What’s the highest court docket in america?*
Tòa án cao nhất ở Mỹ là gì?
Trả lời: Supreme Courtroom – Tối cao pháp viện
Câu 53. What number of seats are on the Supreme Courtroom?
Có bao nhiêu vị trí trong tối cao pháp viện?
Trả lời: 9 (9) – Chín
Câu 54. What number of Supreme Courtroom justices are often wanted to resolve a case?
Cần bao nhiêu thẩm phán của tối cao pháp viện để quyết định 1 vụ xử?
Trả lời: 5 (5) – Năm
Câu 55. How lengthy do Supreme Courtroom justices serve?
Thẩm phán tối cao pháp viện làm việc bao lâu?
Trả lời: (For) life – Suốt đời (đến khi nghỉ hưu)
Câu 56. Supreme Courtroom justices serve for all times. Why?
Các thẩm phán của tối cao pháp viện được bổ nhiệm suốt đời. Vì sao?
Trả lời: To be impartial (of politics) – Để độc lập với chính trị
Câu 57. Who’s the Chief Justice of america now?
Chánh án hiện nay của Hoa Kỳ là ai?
Trả lời: xem đáp án tại gov/citizenship/testupdates
Câu 58. Identify one energy that’s just for the federal authorities.
Kể ra một quyền chỉ dành cho chính phủ liên bang.
Trả lời: Print paper cash – In tiền giấy
Câu 59. Identify one energy that’s just for the states.
Kể ra một quyền chỉ dành cho tiểu bang.
Trả lời: Give a driver’s license – Cấp giấy phép lái xe
Câu 60. What’s the function of the tenth Modification?
Mục đích của tu chính án thứ 10 là gì?
Trả lời: (It states that the) powers not given to the federal authorities belong to the states or to the individuals. – Những quyền không được trao cho chính phủ liên bang là thuộc về các tiểu bang hoặc người dân.
Câu 61. Who’s the governor of your state now?*
Thống đốc tiểu bang của bạn hiện nay là ai?
Trả lời: xem thống đốc tiểu bang của bạn tại https://www.usa.gov/states-and-territories
Lưu ý:
District of Columbia residents ought to reply that D.C. doesn’t have a governor.
Cư dân vùng thủ đô Washington, D.C. phải trả lời là vùng thủ đô DC không có Thống Đốc.
Câu 62. What’s the capital of your state?
Thủ phủ của tiểu bang của bạn là gì?
Trả lời: xem thủ phủ của tiểu bang của bạn tại https://en.wikipedia.org/wiki/List_of_capitals_in_the_United_States
Lưu ý:
District of Columbia residents ought to reply that D.C. is just not a state and doesn’t have a capital. Residents of U.S. territories ought to identify the capital of the territory.
Cư dân vùng thủ đô Washington, D.C. phải trả lời là vùng DC không phải là một tiểu bang và không có thủ phủ. Cư dân các lãnh thổ của Hoa Kỳ phải cho biết thủ phủ của vùng lãnh thổ này.
Câu 63. There are 4 amendments to the U.S. Structure about who can vote. Describe one of them.
Có 4 sửa đổi hiến pháp Hoa Kỳ về việc ai có thể đi bầu. Hãy kể ra 1 trong 4 sửa đổi đó.
Trả lời: Residents eighteen (18) and older (can vote). – Công dân 18 tuổi và hơn được đi bầu.
Câu 64. Who can vote in federal elections, run for federal workplace, and serve on a jury in america?
Ai có thể bỏ phiếu trong các cuộc bầu cử liên bang, tranh cử vào chức vụ liên bang và phục vụ trong bồi thẩm đoàn ở Hoa Kỳ?
Trả lời: U.S. residents – Công dân Hoa Kỳ
Câu 65. What are three rights of everybody dwelling in america?
3 quyền của mọi người sống ở Hoa Kỳ là gì?
Trả lời:
Freedom of speech – Tự do ngôn luận
Freedom of meeting – Tự do hội họp
Freedom of faith – Tự do tôn giáo
Câu 66. What can we present loyalty to after we say the Pledge of Allegiance?*
Khi nói lời tuyên thệ trung thành, chúng ta chứng tỏ sự trung thành với cái gì?
Trả lời: The USA – Hoa Kỳ
Câu 67. Identify two guarantees that new residents make within the Oath of Allegiance.
Kể ra 2 lời hứa công dân mới sẽ hứa khi tuyên thệ.
Trả lời:
Obey the legal guidelines of america – Tuân thủ luật pháp Hoa Kỳ.
Be loyal to america – Trung thành với Hoa Kỳ.
Câu 68. How can individuals turn out to be United States residents?
Làm sao để trở thành công dân Hoa Kỳ?
Trả lời:
Naturalize – Nhập quốc tịch
Be born in america – Sinh ra ở Hoa Kỳ
Câu 69. What are two examples of civic participation in america?
2 ví dụ để tham dự vào nền dân chủ Hoa Kỳ là gì?
Trả lời:
Vote – Bầu cử
Run for workplace – Tranh cử
Câu 70. What’s one method Individuals can serve their nation?
1 cách để người Mỹ có thể phục vụ đất nước?
Trả lời: Vote – Bỏ phiếu bầu cử
Câu 71. Why is it vital to pay federal taxes?
Vì sao việc đóng thuế liên bang là quan trọng?
Trả lời:
Required by regulation – Yêu cầu của luật pháp
Civic responsibility – Nghĩa vụ công dân
Câu 72. It’s vital for all males age 18 by way of 25 to register for the Selective Service. Identify one motive why.
Việc tất cả nam giới từ 18 đến 25 tuổi phải đăng ký nghĩa vụ quân sự là quan trọng. Kể ra 1 lý do cho điều này.
Trả lời:
Required by regulation – Yêu cầu của luật pháp
Civic responsibility – Nghĩa vụ công dân
Câu 73. The colonists got here to America for a lot of causes. Identify one.
Người di dân thời thuộc địa đến Mỹ vì nhiều lí do. Kể ra 1.
Trả lời: Freedom – Tự do
Câu 74. Who lived in America earlier than the Europeans arrived?*
Ai sống ở Châu Mỹ trước khi người châu Âu đến?
Trả lời: Native Individuals – Thổ dân người Mỹ
Câu 75. What group of individuals was taken and bought as slaves?
Nhóm người nào bị bắt và bán làm nô lệ?
Trả lời: Africans – Người châu Phi
Câu 76. What conflict did the Individuals struggle to win independence from Britain?
Người Mỹ đã tham gia cuộc chiến nào để giành lấy độc lập từ Anh quốc?
Trả lời: American Revolution – Các mạng Mỹ
Câu 77. Identify one motive why the Individuals declared independence from Britain.
Một lý do vì sao người Mỹ tuyên bố độc lập khỏi Anh quốc?
Trả lời: Excessive taxes – Thuế cao
Câu 78. Who wrote the Declaration of Independence?*
Ai đã viết bản tuyên ngôn độc lập?
Trả lời: (Thomas) Jefferson
Câu 79. When was the Declaration of Independence adopted?
Bản tuyên ngôn độc lập được chấp nhận lúc nào?
Trả lời: July 4, 1776 – Ngày 4 tháng 7 năm 1776
Câu 80. The American Revolution had many vital occasions. Identify one.
Cuộc cách mạng Mỹ có nhiều sự kiện quan trọng. Kể tên 1 sự kiện
Trả lời: Declaration of Independence – Tuyên ngôn độc lập
Câu 81. There have been 13 unique states. Identify 5.
Có 13 tiểu bang nguyên thủy. cho biết tên 5 tiểu bang.
Trả lời:
New York
Pennsylvania
Maryland
Virginia
Georgia
Câu 82. What founding doc was written in 1787?
Văn kiện thành lập nào được viết năm 1787?
Trả lời: (U.S.) Structure – Hiến pháp Hoa Kỳ.
Câu 83. The Federalist Papers supported the passage of the U.S. Structure. Identify one of the writers.
Các bài tham luận liên bang có mục đích hỗ trợ việc thông qua Hiến pháp Hoa Kỳ. Kể tên một trong những người viết tham luận.
Trả lời: (Alexander) Hamilton
Câu 84. Why have been the Federalist Papers vital?
Vì sao các bài tham luận liên bang lại quan trọng?
Trả lời: They supported passing the (U.S.) Structure. – Thúc đẩy việc phê chuẩn hiến pháp Hoa Kỳ.
Câu 85. Benjamin Franklin is well-known for a lot of issues. Identify one.
Benjamin Franklin nổi tiếng vì nhiều thứ. Kể tên 1.
Trả lời: U.S. diplomat – Nhà ngoại giao Hoa Kỳ
Câu 86. George Washington is well-known for a lot of issues. Identify one.*
George Washington nổi tiếng vì nhiều thứ. Kể tên 1.
Trả lời: First president of america – Tổng thống đầu tiên của Hoa Kỳ
Câu 87. Thomas Jefferson is well-known for a lot of issues. Identify one.
Thomas Jefferson nổi tiếng vì nhiều thứ. Kể tên 1.
Trả lời: Author of the Declaration of Independence – Người viết bản tuyên ngôn độc lập
Câu 88. James Madison is well-known for a lot of issues. Identify one.
James Madison nổi tiếng vì nhiều thứ. Kể tên 1.
Trả lời: One of many writers of the Federalist Papers – Một trong những người viết tham luận liên bang
Câu 89. Alexander Hamilton is well-known for a lot of issues. Identify one.
Alexander Hamilton nổi tiếng vì nhiều thứ. Kể tên 1.
Trả lời: One of many writers of the Federalist Papers – Một trong những người viết tham luận liên bang
Câu 90. What territory did america purchase from France in 1803?
Lãnh thổ nào của Pháp được Hoa Kỳ mua năm 1803?
Trả lời: Louisiana
Câu 91. Identify one conflict fought by america within the 1800s.
Tên một cuộc chiến mà Hoa Kỳ đã tham chiến thời 1800
Trả lời: Civil Struggle – Nội chiến
Câu 92. Identify the U.S. conflict between the North and the South.
Tên cuộc chiến giữa miền Bắc và miền Nam của Hoa Kỳ.
Trả lời: The Civil Struggle – Nội chiến
Câu 93. The Civil Struggle had many vital occasions. Identify one.
Cuộc nội chiến có nhiều sự kiện quan trọng. Kể tên 1.
Trả lời: Lincoln was assassinated. – Lincoln bị ám sát.
Câu 94. Abraham Lincoln is well-known for a lot of issues. Identify one.*
Abraham Lincoln nổi tiếng vì nhiều thứ. Kể tên 1.
Trả lời: Freed the slaves (Emancipation Proclamation) – Giải phóng nô lệ
Câu 95. What did the Emancipation Proclamation do?
Tuyên ngôn giải phóng làm gì?
Trả lời: Freed the slaves – Giải phóng nô lệ
Câu 96. What U.S. conflict ended slavery?
Cuộc chiến nào chấm dứt nô lệ
Trả lời: The Civil Struggle – Nội chiến
Câu 97. What modification offers citizenship to all individuals born in america?
Tu chính án nào cấp quyền công dân cho những đứa bé sinh ra tại Hoa Kỳ?
Trả lời: 14th Modification – Tu chính án thứ 14
Câu 98. When did all males get the proper to vote?
Tất cả nam giới có được quyền bầu cử khi nào?
Trả lời: After the Civil Struggle – Sau nội chiến
Câu 99. Identify one chief of the girls’s rights motion within the 1800s.
Kể tên của một vị lãnh đạo phong trào quyền phụ nữ trong thời kỳ 1800.
Trả lời: Lucy Stone
Câu 100. Identify one conflict fought by america within the 1900s.
Kể tên một cuộc chiến Hoa Kỳ tham dự thời kỳ 1900
Trả lời: Vietnam Struggle – Chiến tranh Việt Nam
Câu 101. Why did the United States enter World Struggle I?
Vì sao Hoa Kỳ tham gia chiến tranh thế giới thứ nhất?
Trả lời: To help the Allied Powers (England, France, Italy, and Russia) – Để hỗ trợ đồng minh
Câu 102. When did all girls get the proper to vote?
Khi nào tất cả phụ nữ có quyền đi bầu cử?
Trả lời: After World Struggle I – Sau chiến tranh thế giới thứ nhất
Câu 103. What was the Nice Despair?
Cuộc đại suy thoái là gì?
Trả lời: Longest financial recession in trendy historical past – Cuộc suy thoái kinh tế dài nhất trong lịch sử hiện đại
Câu 104. When did the Nice Despair begin?
Cuộc đại suy thoái bắt đầu khi nào?
Trả lời: Inventory market crash of 1929 – Thị trường chứng khoán sụp đổ năm 1929
Câu 105. Who was president in the course of the Nice Despair and World Struggle II?
Ai là tổng thống Hoa Kỳ trong suốt cuộc đại suy thoái và chiến tranh thế giới thứ 2?
Trả lời: (Franklin) Roosevelt
Câu 106. Why did the United States enter World Struggle II?
Vì sao Hoa Kỳ tham gia thế chiến thứ 2?
Trả lời: Japanese attacked Pearl Harbor – Nhật Bản tấn công Trân Châu Cảng
Câu 107. Dwight Eisenhower is well-known for a lot of issues. Identify one.
Dwight Eisenhower nổi tiếng vì nhiều thứ. Kể tên 1.
Trả lời: Common throughout World Struggle II – Đại tướng trong suốt thế chiến 2
Câu 108. Who was the United States’ principal rival in the course of the Chilly Struggle?
Ai là đối thủ chính của Hoa Kỳ trong chiến tranh lạnh?
Trả lời: Russia – Nga
Câu 109. Throughout the Chilly Struggle, what was one principal concern of america?
Trong suốt thời kỳ chiến tranh lạnh, mối quan tâm chính của Hoa Kỳ là gì?
Trả lời: Nuclear conflict – Chiến tranh hạt nhân
Câu 110. Why did the United States enter the Korean Struggle?
Vì sao Hoa Kỳ tham gia chiến tranh Triều Tiên?
Trả lời: To cease the unfold of communism – Để ngăn chặn sự lây lan của chủ nghĩa cộng sản
Câu 111. Why did the United States enter the Vietnam Struggle?
Vì sao Hoa Kỳ tham gia chiến tranh Việt Nam?
Trả lời: To cease the unfold of communism – Để ngăn chặn sự lây lan của chủ nghĩa cộng sản
Câu 112. What did the civil rights motion do?
Phong trào dân quyền đã làm gì?
Trả lời: Fought to finish racial discrimination – Đấu tranh để chấm dứt phân biệt chủng tộc
Câu 113. Martin Luther King, Jr. is well-known for a lot of issues. Identify one.*
Martin Luther King, Jr. nổi tiếng vì nhiều thứ. Kể tên 1.
Trả lời: Fought for civil rights – Đấu tranh cho dân quyền
Câu 114. Why did the United States enter the Persian Gulf Struggle?
Tại sao Hoa Kỳ tham gia chiến tranh vùng vịnh Ba Tư?
Trả lời: To drive the Iraqi navy from Kuwait – Buộc quân đội Iraq rút quân khỏi Kuwait
Câu 115. What main occasion occurred on September 11, 2001 in america?*
Sự kiện nào đã xảy ra vào ngày 11 tháng 9 năm 2001 tại Hoa Kỳ?
Trả lời: Terrorists attacked america – Khủng bố tấn công Hoa Kỳ.
Câu 116. Identify one U.S. navy battle after the September 11, 2001 assaults.
Kể tên một cuộc xung đột quân sự của Hoa Kỳ sau cuộc tấn công ngày 11 tháng 9 năm 2001
Trả lời: Struggle in Afghanistan – Chiến tranh tại Afghanistan
Câu 117. Identify one American Indian tribe in america.
Kể tên một bộ tộc da đỏ ở Hoa Kỳ.
Trả lời: Apache
Câu 118. Identify one instance of an American innovation.
Kể một ví dụ về sự đổi mới của người Mỹ.
Trả lời: Touchdown on the moon – Lên mặt trăng
Câu 119. What’s the capital of america?
Tên thủ đô của Hoa Kỳ là gì?
Trả lời: Washington, D.C.
Câu 120. The place is the Statue of Liberty?
Tượng nữ thần tự do ở đâu?
Trả lời: New York (Harbor) – Bến cảng New York
Câu 121. Why does the flag have 13 stripes?*
Vì sao quốc kỳ có 13 lằn gạch?
Trả lời: (As a result of there have been) 13 unique colonies – Bởi vì có 13 thuộc địa nguyên thủy
Câu 122. Why does the flag have 50 stars?
Vì sao quốc kỳ có 50 ngôi sao?
Trả lời: (As a result of there are) 50 states – Bởi vì có 50 tiểu bang
Câu 123. What’s the identify of the nationwide anthem?
Tên của bài quốc ca là gì?
Trả lời: The Star-Spangled Banner
Câu 124. The Nation’s first motto was “E Pluribus Unum.” What does that imply?
Khẩu hiệu quốc gia là “E Pluribus Unum”. Nó có ý nghĩa gì?
Trả lời: All of us turn out to be one – Chúng ta là một
Câu 125. What is Independence Day?
Ngày độc lập là gì?
Trả lời: The nation’s birthday – Ngày quốc khánh
Câu 126. Identify three nationwide U.S. holidays.*
Kể tên 3 ngày lễ quốc gia của Hoa Kỳ.
Trả lời:
New 12 months’s Day – Năm mới
Independence Day – Ngày độc lập
Thanksgiving Day – Lễ tạ ơn
Câu 127. What is Memorial Day?
Lễ chiến sĩ trận vong là gì?
Trả lời: A vacation to honor troopers who died in navy service – Ngày lễ tưởng niệm những liệt sĩ đã phục vụ quân đội
Câu 128. What is Veterans Day?
Ngày cựu chiến binh là gì?
Trả lời: A vacation to honor individuals within the (U.S.) navy – Ngày lễ tôn vinh những người trong quân đội
USIS Group hy vọng bài chia sẻ trên đây sẽ giúp được các bạn vượt qua kỳ phỏng vấn quan trọng để có quốc tịch Mỹ như mong đợi.
—USIS GROUP TỒNG HỢP—